“Rối loạn tăng động giảm chú ý”, thuật ngữ y khoa tiếng Anh là Attention Deficit – Hyperactivity Disorder (viết tắt là ADHD) để chỉ những trẻ em mất tập trung, hiếu động và hoạt động quá mức, dễ bị kích động bởi các kích thích bên ngoài. Tỉ lệ trẻ bị rối loạn thay đổi tùy theo từng quốc gia và theo sự phát triển kinh tế, xã hội, công nghệ. Một tổng hợp từ 102 nghiên cứu ở các vùng khác nhau trên thế giới cho thấy có khoảng 6,5% trẻ em và khoảng 2,7% thiếu niên có rối loạn tăng động giảm chú ý.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hiện nay chỉ có 3/10 trẻ ADHD được gia đình phát hiện sớm và can thiệp, còn lại 7/10 trẻ chưa được hỗ trợ, điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến học tập và cuộc sống sau này của các em. Trên 30% số trẻ ADHD này khi đến tuổi trưởng thành vẫn gặp nhiều khó khăn về nghề nghiệp, giảm hiệu quả lao động, dễ bị kích thích và gây hấn với người xung quanh, tính tình ngang bướng, cục cằn và có những rối loạn về hành vi và cảm xúc, đặc biệt là những hành vi chống đối xã hội.
Các nghiên cứu cho thấy, có khoảng 30% trẻ bị rối loạn tăng động, giảm chú ý mắc các rối loạn tâm lý nghiêm trọng khác như bị trầm cảm, lo lắng. Một số chuyên gia cho rằng, một nửa những người mắc ADHD có thể dễ dẫn đến trầm cảm vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời nếu không được can thiệp sớm đúng cách.
Thang đánh giá chẩn đoán tăng động giảm tập trung Vanderbilt (Vanderbilt ADHD Diagnostic Rating Scale – VADRS). Là một công cụ để đánh giá các triệu chứng của ADHD cho trẻ độ tuổi 6 đến 12. Thang được xây dựng và phát triển bởi Mark Wolraich. Bên cạnh đánh giá ADHD, thang cũng xây dựng những item đánh giá triệu chứng liên quan đến rối loạn hành vi, chống đối xã hội, lo âu, trầm cảm – những rồi loạn thường đi kèm với ADHD (Brent R. Collett, Jeneval L. Ohan, Kathleen M. Myers , 2003).
Hiện tại tại Việt Nam đang sử dụng hai phiên bản: phiên bản cho phụ huynh đánh giá gồm 55 mệnh đề và phiên bản cho giáo viên đánh giá gồm 43 mệnh đề. Ngoài ra thang còn có phiên bản để giáo viên và phụ huynh theo dõi và đánh giá quá trình trị liệu, can thiệp của trẻ.